Classic Cryptography

Mật Mã Học Cổ Điển

Explore and implement historical cipher methods

Khám phá và thực hiện các phương pháp mã hóa lịch sử

Caesar Cipher

Mã Caesar

A monoalphabetic substitution cipher where each letter is replaced by a new one obtained by shifting a fixed number of positions in the alphabet. The traditional Caesar cipher uses a shift of 3.

Một mật mã thay thế đơn bảng chữ cái, trong đó mỗi chữ cái được thay thế bằng một chữ cái mới bằng cách dịch chuyển một số vị trí cố định trong bảng chữ cái. Mã Caesar truyền thống sử dụng độ dịch là 3.

Encryption:

Mã hóa:

Ci = E(Mi) = (Mi + 3) mod 26

Decryption:

Giải mã:

Mi = D(Ci) = (Ci - 3) mod 26

Explanation

Giải thích

Table 4.2 Caesar Cipher
Bảng 4.2 Mã Caesar

Word Lookup

Tra cứu từng từ

Original:

Từ gốc:

Result:

Kết quả:

Example 4.1:

Ví dụ 4.1:

Using Table 4.2, the well-known sentence "VENI VIDI VICI" becomes the ciphertext:

Sử dụng Bảng 4.2, câu nổi tiếng "VENI VIDI VICI" trở thành mã:

Cleartext: Văn bản gốc: VENI VIDI VICI
Ciphertext: Văn bản mã hóa: YHQL YLGL YLFL

Playfair Cipher

Mã Playfair

One of the most famous polygraphic ciphers. It encrypts pairs of letters (digrams) instead of single letters. Invented by Sir Charles Wheatstone in 1854 but named after Lord Playfair, who promoted its use.

Một trong những mã đồ thị đa chữ nổi tiếng nhất. Nó mã hóa các cặp chữ cái (digram) thay vì từng chữ cái. Được phát minh bởi Sir Charles Wheatstone năm 1854 nhưng được đặt theo tên của Lord Playfair, người đã quảng bá việc sử dụng nó.

Rules:

Quy tắc:

  1. Create a 5×5 grid using a keyword (without repeating letters)
  2. Tạo lưới 5×5 sử dụng từ khóa (không lặp lại chữ cái)
  3. The letters I and J are typically combined in one cell
  4. Các chữ cái I và J thường được kết hợp trong một ô
  5. Encryption is done on groups of two letters (digrams)
  6. Mã hóa được thực hiện trên các nhóm hai chữ cái (digram)
  7. If both letters are in the same row, take the letters to their right (wrapping if necessary)
  8. Nếu cả hai chữ cái nằm trong cùng một hàng, lấy các chữ cái bên phải của chúng (quay vòng nếu cần)
  9. If both letters are in the same column, take the letters below (wrapping if necessary)
  10. Nếu cả hai chữ cái nằm trong cùng một cột, lấy các chữ cái bên dưới (quay vòng nếu cần)
  11. If letters are in different rows and columns, form a rectangle and take the letters on the same row but at the corner of the rectangle
  12. Nếu các chữ cái nằm ở các hàng và cột khác nhau, tạo thành hình chữ nhật và lấy các chữ cái trên cùng một hàng nhưng ở góc của hình chữ nhật

Explanation

Giải thích

Playfair Grid:

Lưới Playfair:

Digraph Processing:

Xử lý cặp ký tự:

Example 4.3:

Ví dụ 4.3:

Using Playfair cipher, encrypt the plaintext "CRYPTOGRAPHY" using the keyword "LEONARD"

Sử dụng mã Playfair, mã hóa văn bản "CRYPTOGRAPHY" bằng từ khóa "LEONARD"

CR YP TO GR AP HY
FD VT SN PG LU KW

Polybius Cipher

Mã Polybius

Invented by the Ancient Greek historian Polybius (203-120 BC). It uses a 5×5 grid where each letter is represented by its coordinates in the grid. The letters I and J are typically combined in one cell.

Được phát minh bởi nhà sử học Hy Lạp cổ đại Polybius (203-120 TCN). Nó sử dụng lưới 5×5 trong đó mỗi chữ cái được biểu diễn bằng tọa độ của nó trong lưới. Các chữ cái I và J thường được kết hợp trong một ô.

Coordinate Helper

Trợ giúp tọa độ

Explanation

Giải thích

Polybius Square:

Hình vuông Polybius:

Example 4.2:

Ví dụ 4.2:

Using Polybius square, encrypt "DANG HOANG VIET"

Sử dụng hình vuông Polybius, mã hóa "DANG HOANG VIET"

Trithemius Cipher

Mã Trithemius

A polyalphabetic substitution cipher invented by Johannes Trithemius. It uses multiple cipher alphabets for encryption, making frequency analysis more difficult.

Mã thay thế đa bảng chữ cái được phát minh bởi Johannes Trithemius. Nó sử dụng nhiều bảng chữ cái cho mã hóa, làm cho việc phân tích tần suất khó khăn hơn.

Key Sequence:

Dãy khóa:

Explanation

Giải thích

Tabula Recta (partial view):

Bảng Tabula Recta (xem một phần):

Trithemius Example:

Ví dụ Trithemius:

Encrypt "ALL YOU WILL PASS THE EXAM" using index K and keyword KM21

Mã hóa "ALL YOU WILL PASS THE EXAM" sử dụng chỉ số K và từ khóa KM21

Vigenère Cipher

Mã Vigénère

A polyalphabetic substitution cipher that uses a keyword to determine the shift for each letter.

Một mật mã thay thế đa bảng chữ cái sử dụng từ khóa để xác định độ dịch cho mỗi chữ cái.

Vigenère Square:

Bảng Vigenère:

Example:

Ví dụ:

Encrypt "HELLOWORLD" using keyword "KEY"

Mã hóa "HELLOWORLD" với từ khóa "KEY"

Cipher Disk

Đĩa Mã Hóa

Also known as a cipher wheel, this is a physical encryption tool consisting of two concentric disks. By rotating the inner disk, a simple substitution cipher is created.

Còn được gọi là bánh xe mã hóa, đây là một công cụ mã hóa vật lý bao gồm hai đĩa đồng tâm. Bằng cách xoay đĩa bên trong, một mã thay thế đơn giản được tạo ra.

Disk Configuration

Cấu hình đĩa mã hóa

Interactive Cipher Disk:

Đĩa Mã Hóa Tương Tác:

Showing alignment of disks
Hiển thị căn chỉnh các đĩa
Standard Cipher Disk Method:
Phương pháp Đĩa Mã chuẩn:
  1. Set alignment: Index character on inner disk aligns with 'A' on outer disk
  2. Find plaintext character position on outer disk
  3. Calculate: innerIndex = (plainPos + indexPos) % innerLength
  4. Get encrypted character from inner disk at innerIndex
  5. Căn chỉnh: Ký tự chỉ mục trên vòng trong khớp với 'A' trên vòng ngoài
  6. Tìm vị trí ký tự plaintext trên vòng ngoài
  7. Tính: innerIndex = (plainPos + indexPos) % innerLength
  8. Lấy ký tự mã hóa từ vòng trong tại innerIndex

Cipher Disk Example:

Ví dụ Đĩa Mã Hóa:

Encrypt "MEET ME AT MIDNIGHT" with key 'D'

Mã hóa "MEET ME AT MIDNIGHT" với khóa 'D'

Cipher Disk Visualization

Hình dung Đĩa Mã Hóa

A read-only visualization to see how a cipher disk aligns and rotates. This does not affect the Interactive Cipher Disk above.

Một hình ảnh hóa chỉ để xem đĩa mã hóa căn chỉnh và xoay như thế nào. Mục này không liên quan tới Đĩa Mã Hóa tương tác bên trên.